nước thải khu dân cư
now browsing by tag
NƯỚC THẢI KHU DÂN CƯ
Giới thiệu
Khu dân cư là nơi tập hợp người dân, hộ gia đình tập trung ở một khu vực nhất định. Các đơn vị trong khu dân cư : Thôn, xóm, làng, ấp, tổ dân phố, đơn vị dân cư tương đương. Ngoài nhà cửa của các hộ gia đình thì còn các hàng quán nhỏ lẻ phục vụ các nhu cầu đời sống của người dân.
Vì vậy, nước thải khu dân cư thường có thành phần đa dạng. Xây dựng một hệ thống xử lý nước thải khu dân cư là việc làm cần thiết giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Nguồn gốc phát sinh nước thải khu dân cư
Nước thải khu dân cư chủ yếu là nước thải sinh hoạt:
- Các chất bài tiết của con người từ nhà vệ sinh.
- Các hoạt động sinh hoạt như nấu ăn, tắm rữa, giặt,…
- Nước mưa chảy tràn lôi cuốn bụi bẩn trên các mái nhà, sân vườn,…
Tính chất nước thải khu dân cư
Vì nước thải khu dân cư là nước thải sinh hoạt nên thường có nhiều chất hữu cơ. Trong đó, cacbonhydrat, lipid, protein thường được vi sinh vật phân hủy. Ngoài ra, nước thải khu dân cư còn có mùi hôi vì khí H2S.
Các thành phần vô cơ cũng chiếm một lượng lớn gồm cát, đất sét, dầu khoáng,…
Nước thải khu dân cư có hàm lượng rắn lơ lửng cao gây nhiều cản trở và tốn hóa chất trong quá trình xử lý, đục nước, mất mỹ quan.
Chứa nhiều chất dinh dưỡng N,P gây phú dưỡng hóa, NO2– gây bệnh xanh da đối với trẻ em và phụ nữ mang thai.
Do hoạt động giặt giũ, nấu ăn,… nên trong nước thải khu dân cư có chứa chất hoạt động bề mặt.
Ngoài ra, trong nước thải còn có các vi khuẩn, virut, giun sán,… gây ảnh hưởng đến con người.
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị đầu vào | QCVN 14:2008/BTNMT | |
A | B | ||||
1 | pH | – | 6,5-8,5 | 5-9 | 5-9 |
2 | BOD5( 20℃) | mg/L | 110-400 | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | 100- 350 | 50 | 100 |
4 | COD | mg/L | 500-800 | – | – |
5 | Tống N | mg/L | 20-85 | 30 | 50 |
6 | Tổng P | mg/L | 8-12 | 6 | 10 |
7 | Dầu mỡ thực vật | mg/L | 50-150 | 10 | 20 |
8 | Coliform | MPN/100mL | 108 | 3000 | 5000 |
Đề xuất quy trình xử lý nước thải khu dân cư
Nước thải khu dân cư gồm nước thải từ WC và nước thải trong quá trình sinh hoạt. Nước thải từ các WC chảy qua hầm tự hoại để đến bể thu gom.
Song chắn rác
Nước thải sinh hoạt chảy qua song chắn rác. Song chắn rác giữ lại các rác thô như cành cây, lá cây, bao nilong, …để tránh gây hư hại bơm trong các công trình phía sau. Rác thô sau khi được giữ lại sẽ được cào lên và đưa vào thùng rác.
Bể tách dầu
Nước thải tiếp tục đưa qua bễ tách dầu. Đặc thù nước thải sinh hoạt sẽ có các dầu mỡ trong quá trình nấu ăn nên bể này là cần thiết. Bẫy mỡ hoạt động dựa trên nguyên lý khác nhau về trọng lượng của nước, chất rắn và dầu mỡ. Lọc, tách mỡ và chất rắn và giữ trong hộp bẫy , nước chảy qua hầm tiếp nhận trộn chung với nước thải từ hầm tự hoại.
Bể điều hòa
Nước thải chảy tràn ra khỏi hầm tiếp nhận sẽ bơm qua bể điều hòa. Nhờ ejector sục khí, nước thải được điều hòa về lưu lượng , tốc độ và nồng độ các chất : BOD, COD, SS,… cung cấp khí oxy hóa một phần hàm lượng COD, BOD trong nước thải, giảm bớt mùi hôi. Sau đó nước thải sẽ chuyển qua bể lắng 1.
Bể MBBR
Nước thải sau khi qua bể lắng 1 sẽ được bơm qua bể MBBR. Bể MBBR là bể chứa vi sinh vật hiếu khí dính bám trên giá thể. Tại đây, hệ thống cấp khí hoạt động liên tục, đảm bảo cho các vi sinh vật hiếu khí dính bám trong bể được hoạt động tốt. Ngoài ra, việc cấp khí giúp giá thể trong bể luôn đạt trạng thái lơ lửng. Vi sinh vật dính bám sẽ phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước thải để phát triển thành sinh khối. Quần xã vi sinh vật dày lên cùng với lượng giảm các chất hữu cơ trong nước thải. Lớp màng nhầy trên giá thể sau một thời gian sẽ bong tróc ra và chảy qua bể lắng 2. Các vi sinh vật còn dính bám trên bề mặt giá thể sẽ tiếp tục phân hủy chất hữu cơ tạo sinh khối.
Bể lắng 2
Nước thải từ bể MBBR bơm qua bể lắng 2 để lắng các bùn cặn. Sau đó bùn được đem qua bể chứa bùn để đưa đi xử lý.
Bể khử trùng
Phần nước trong sau lắng được đưa qua bể khử trùng. Javen được thêm vào bể để loại bỏ các vi sinh vật gây hại như vi khuẩn, vi rút, giun sán,…
Bể lọc áp lực
Nước thải chảy vào bể lọc áp lực qua lớp vật liệu lọc thường là đá, sỏi, cát,… sẽ xử lý triệt để các thành phần chất bẩn hữu cơ còn sót lại , cặn, màu , mùi trước khi thải ra ngoài môi trường.
Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 14 :2008/ BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận
Ưu điểm
Hiệu quả xử lý cao
Ít tốn nhân công để quản lý
Vận hành, bảo dưỡng đơn giản